Video Hướng Dẫn
Hàm CHOOSE là gì? Cú pháp hàm CHOOSE trong Excel
Tải File thực hành tại đây.
Hàm CHOOSE là hàm giúp tìm kiếm một giá trị trong một chuỗi giá trị có trong bảng tính với cú pháp:
=CHOOSE(index_num, value1, value2…).
Trong đó:
- Index_num: Vị trí của dữ liệu trả về.
- Value1: Giá trị trả về thứ 1.
- Value2: Giá trị trả về thứ 2
Cách sử dụng hàm CHOOSE trong Excel
Ví dụ 1: Dùng hàm CHOOSE để tìm chữ
Ví dụ: Hãy sử dụng hàm CHOOSE để lấy giá trị chữ trong bảng sau:
Bạn nhập hàm: =CHOOSE(1,B2,B3,B4,B5)
Giải thích hàm:
- CHOOSE: là lệnh hàm.
- 1: là vị trí dữ liệu trả về là 1.
- B2: là giá trị trả về thứ 1.
- B3: là giá trị trả về thứ 2.
- B4: là giá trị trả về thứ 3.
- B5: là giá trị trả về thứ 4.
Ví dụ 2: Kết hợp hàm CHOOSE và hàm SUM để tính tổng
Ví dụ: Hãy sử dụng hàm CHOOSE kết hợp hàm SUM để tính tổng giá trị trong bảng sau.
Đầu tiên, bạn chọn một ô để hiển thị kết quả. Sau đó nhập công thức như sau:
=SUM(CHOOSE(2,B4:B16,C4:C16,D4:D16,E4:E16,F4:F16))
Giải thích hàm:
- SUM, CHOOSE: là lệnh hàm.
- 1: là vị trí dữ liệu trả về thứ 1.
- B4:B16: là vùng giá trị trả về thứ 1.
- C4:C16: là vùng giá trị trả về thứ 2.
- D4:D16: là vùng giá trị trả về thứ 3.
- E4:E16: là vùng giá trị trả về thứ 4.
- F4:F16: là vùng giá trị trả về thứ 5.
Ví dụ 3: Dùng Choose hiển thị từng tùy chọn.
Ví dụ: Mình có bảng dữ liệu sau:
Đề bài: Nếu tùy chọn là 1, hiển thị dòng chữ “top 5 bạn có điểm cao nhất”. Nếu tùy chọn là 2, hiển thị dòng chữ “top 5 bạn có điểm thấp nhất”. Và dưới dòng chữ đó là hiển thị danh sách sinh viên đạt điểm theo từng mức.
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Nhập số 1 hoặc 2 vào ô E4.
Bước 2: Tại ô hiển thị dòng chữ, bạn nhập công thức: =CHOOSE(E4,”Top 5 bạn cao nhất”,”Top 5 bạn thấp nhất”)
Giải thích:
- CHOOSE: là lệnh hàm.
- E4: là ô chứa vị trí dữ liệu trả về 1 hoặc 2.
- Nếu ô E4 trả về là 1 thì hiện dòng chữ “Top 5 bạn cao nhất”, còn nếu trả về 2 thì hiện dòng chữ “Top 5 bạn thấp nhất”.
Bước 3: Để hiển thị danh sách sinh viên, ta nhập công thức sau:
Hiển thị điểm: =CHOOSE($E$4,LARGE($B$5:$B$45,$F7),SMALL($B$5:$B$45,$F7))
Giải thích:
- CHOOSE: là lệnh hàm.
- LARGE: Hàm trả về giá trị lớn thứ k của tập dữ liệu.
- SMALL: Hàm trả về giá trị nhỏ thứ k của tập dữ liệu.
- $E$4: là vị trí dữ liệu trả về là 1 hoặc 2.
- $B$5:$B$45: là vùng dữ liệu chứa giá trị trả về lớn hoặc nhỏ theo từng mức ở ô F7.
Hiển thị tên sinh viên: =XLOOKUP($G7,$B$5:$B$45,$A$5:$A$45,,0,1)
Giải thích:
- XLOOKUP: Tìm giá trị trong một bảng hoặc dải ô theo hàng.
- $G7: Đối tượng cần tìm kiếm trong bảng.
- $B$5:$B$45: Vùng dữ liệu chứa đối tượng cần tìm kiếm.
- $A$5:$A$45: Vùng dữ liệu chứa giá trị cần trả về.
- 0: Trả về kết quả chính xác.
- 1: Xét giá trị từ ô đầu tiên trở đi.
Ví dụ 4: Dùng hàm CHOOSE tạo biểu đồ
Ví dụ: Dựa vào bảng dữ liệu trong ví dụ 2, mình muốn dùng số liệu trong bảng để tạo biểu đồ tương ứng với mỗi tháng.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Để hiển thị tên tháng trong bảng, bạn nhập công thức:
=CHOOSE(1,CHOOSE2!$B3,CHOOSE2!$C3,CHOOSE2!$D3,CHOOSE2!$E3,CHOOSE2!$F3).
Giải thích:
- CHOOSE: là lệnh hàm.
- 1: là vị trí dữ liệu trả về thứ 1.
- CHOOSE2!$B3,CHOOSE2!$C3,CHOOSE2!$D3,CHOOSE2!$E3,CHOOSE2!$F3: Lần lượt tương ứng với từng tháng 1,2,3,4,5.
Bước 2: Để hiển thị số liệu mỗi tháng, bạn giữ đúp chuột trái tại ô tên tháng và kéo xuống các dòng bên dưới.
Trên đây là cách sử dụng hàm CHOOSE trong Excel chi tiết có ví dụ minh họa dễ hiểu. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm CHOOSE trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đừng quên chia sẻ nếu thấy hữu ích bạn nhé.
Xin chào chúng mình là Gen Z. Thế hệ tuổi trẻ Gen Z chúng mình chia sẻ cho nhau những bài viết bổ ích giúp nhằm mục đích phi lợi nhuận và cùng nhau phát triển bản thân về cả tri thức lẫn tinh thần. Nếu bạn đam mê viết lách và chia sẻ câu chuyện cá nhân của bạn trên nền tảng internet hãy gửi tin nhắn đến cho chúng mình cùng gia nhập cộng đồng cùng nhau học hỏi và chia sẻ kiến thức nhé