Confirm là một từ có khá nhiều cách hiểu và cách dùng khác nhau. Nếu bạn còn đang phân vân không biết confirm là gì, ý nghĩa của nó ra sao, sử dụng sao cho hợp lý thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây của chonmuamay nhé!
==> Xem thêm:
- fyi là gì trong email
- attn trong email nghĩa là gì
Confirm là gì?
Confirm là một từ tiếng Anh được sử dụng tương đối phổ biến. Nghĩa gốc của confirm khi được dịch sang tiếng Việt tức là xác nhận. Tuy nhiên, hiện nay, từ confirm đã mang nhiều biến thể, tùy vào ngữ cảnh sử dụng mà từ này lại mang một ý nghĩa khác nhau. Thông thường thì confirm sẽ được sử dụng với những nghĩa cơ bản như sau:
Xác nhận, chứng thực hoặc chứng nhận: Với tầng nghĩa này thì confirm sẽ được hiểu là hành động công nhận, thể hiện thái độ đồng tình và xác nhận hành động, sự việc hay văn bản nào đó là đúng sự thật.
Thừa nhận, phê chuẩn: Thể hiện rằng một bản hiệp ước đã được phê chuẩn, có sự thừa nhận và đồng tình từ nhiều bên và được chấp thuận trở thành sự thật, xác nhận sự biến đổi từ cũ sang mới. Thường confirm có nghĩa này sẽ được sử dụng trong ngữ cảnh liên quan đến sự thay đổi.
Làm cho ai đó bị nhiễm sâu vào một lối suy nghĩ hay một thói quen nào đó.
Làm vững chắc, củng cố, khẳng định: Confirm được hiểu là mang ý nghĩa củng cố quyền lực, niềm tin hay chính xác hơn là khẳng định lại 1 lần nữa sự việc, nhằm nâng cao giá trị của sự thật được nhắc đến.
Làm lễ kiên tín cho ai đó: Đây là ý nghĩa chỉ được sử dụng trong tôn giáo, Confirm mang ý nghĩa là xác nhận, những người được xác nhận gọi là Confirmands.
Vậy confirm đi với giới từ gì? Confirm có thể kết hợp với khá nhiều giới từ nhưng thường thấy nhất là: by, in, to, on, with, for, as, at, after, before, during, from, through,… (đã được sắp xếp theo tần suất xuất hiện và sử dụng).
Nguồn gốc của từ confirm là gì?
Theo như tìm hiểu thì confirm được dùng với nghĩa ban đầu là chỉ người xác nhận, người tiến hành các nghi lễ rửa tội và là thuật ngữ chỉ được sử dụng trong tôn giáo. Tên viết đầy đủ của nó sẽ là Confirmands, trong nhiều trường hợp thì confirm lại không chỉ đích danh 1 người mà chỉ chính nghi thức rửa tội.
Tuy nhiên ngày nay không phải ai cũng nhớ đến nguồn gốc của từ confirm và sử dụng nó với nghĩa ban đầu này. Mặc dù vẫn được giữ ý nghĩa là sự xác nhận, đồng ý thì nó cũng đã được biến đổi để có thể sử dụng linh hoạt trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Từ confirm không còn chỉ bó buộc trong các thuật ngữ tôn giáo nữa mà nó đã được sử dụng rộng rãi hơn trong cuộc sống hàng ngày.
Những trường hợp thường sử dụng confirm
Confirm được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau phụ thuộc vào từng mục đích sử dụng. Trong công việc hàng ngay, ta hay gặp từ confirm trong những trường hợp cụ thể sau:
Confirm password là gì?
Đây là thao tác yêu cầu bạn phải xác nhận lại mật khẩu. Khi bạn muốn lập một tài khoản mới hay thay đổi mật khẩu trên bất kỳ trang web hay mạng xã hội nào thì đều phải nhập mật khẩu 2 lần. Và lần thứ 2 sẽ được gọi là “xác nhận lại mật khẩu”. Điều này giúp đảm bảo mật khẩu lần thứ nhất bạn nhập vào không bị sai, đúng như những gì bạn muốn viết vì thông thường mật khẩu sẽ chỉ hiện những ký tự đã được mã hoá thành ***.
Confirm email là gì?
Chỉ hành động bạn trả lời thư điện tử để xác nhận thông tin gì đó với bên kia. Tác dụng của việc confirm email: là bằng chứng được phản hồi dưới dạng văn bản, là phản hồi chấp thuận hoặc từ chối với thông tin cần xác nhận do bên gửi hoặc cung cấp thêm thông tin cần thiết để xác nhận.
Ví dụ nhà tuyển dụng gửi thư mời phỏng vấn cho bạn bằng tiếng Anh và yêu cầu bạn xác nhận bằng cách confirm email. Tức là bạn cần trả lợi lại rằng bạn có muốn đồng ý tham gia cuộc phỏng vấn hay không hoặc bạn có nhu cầu thay đổi về thời gian, địa điểm đã được viết trong thư hay không?
Confirm your email address là gì?
Hành động xác nhận lại địa chỉ email của bạn. Ví dụ trong trường hợp bạn cần lập một tài khoản Facebook mới và liên kết với địa chỉ email. Facebook sẽ yêu cầu bạn xác nhận lại địa chỉ email. Bạn cần vào email, tìm thư xác nhận mà Facebook gửi đến và thực hiện theo các bước hướng dẫn trong email để xác nhận địa chỉ. Việc này đảm bảo rằng tài khoản của bạn là chính chủ và cũng là cơ sở để bảo vệ tài khoản của bạn nếu không may có sự cố xảy ra.
Cách confirm email mời phỏng vấn
Có thể nói khi bạn được ứng tuyển vào một vị trí công việc nào đó mà được phòng nhân sự bên đó xác nhận, mời bạn tham gia phỏng vấn đã được coi là thành công bước đầu. Tuy nhiên bạn lại chưa biết cách xác nhận lại thư phỏng vấn thế nào cho đúng? Hãy chú ý quan sát mẫu thư confirm bằng tiếng Anh
mà chúng tôi đề cập dưới đây để có thể 1 bức thư xác nhận chuyên nghiệp nhất.
– Lời mở đầu: Dear.. (tên của nhà tuyển dụng hoặc tên của người gửi thư mời phỏng vấn cho họ)
– Nội dung email:
Thank you very much for the invitation to interview for the (tên vị trí ứng tuyển) position at (tên công ty).
(Cảm ơn về lời mời phỏng vấn vào vị trí A tại công ty B)
I’m very much looking forward to our conversation, scheduled for (ngày tháng, thời gian cụ thể).
(Tôi rất mong chờ cuộc phỏng vấn với các bạn vào lúc 15h ngày/tháng/năm)
If I can provide you with further information prior to the interview please let me know. (Nếu cần tôi cung cấp thêm bất kỳ thông tin nào trước cuộc phỏng vấn, hãy vui lòng cho tôi biết)
– Kết thúc thư:
Yours sincerely, (Trân trọng)
Ghi rõ họ tên đầy đủ của bạn.
Những lưu ý khi confirm email phỏng vấn
Về phần chào hỏi
Bạn không cần cầu kỳ và nhắc quá nhiều đến nhà tuyển dụng hay tên công ty, bạn chỉ cần Dear.. là được. Lời chào tuy là một chi tiết nhỏ không quá quan trọng nhưng nếu thiếu sẽ là lý do gây mất điểm của bạn trong mắt nhà tuyển dụng nên tuyệt đối đừng quên nhé.
Về phần xác nhận
Vì là thư mời phỏng vấn nên những câu hỏi thường chỉ mang tính chất có hoặc không. Việc bạn cần làm là xác nhận rằng bản thân có đồng ý tham gia buổi phỏng vấn hay không? Câu trả lời cần đi thẳng vào trọng tâm và rõ ràng. Ví dụ: “Tôi rất muốn tham gia cuộc phỏng vấn hôm đó” hoặc “Tôi rất mong chờ đến buổi phỏng vấn”.
Bạn cũng cần xác nhận lại cả địa điểm cũng như thời gian phỏng vấn hoặc yêu cầu một thời gian khác hợp lý hơn nếu bạn không thể đến vào thời gian như đã thông báo trong thư mời. Ngoài ra bạn cũng có thể bày tỏ sự mong đợi của mình với cuộc phỏng vấn hoặc sự cảm kích vì đã nhận được thư mời để gây ấn tượng ban đầu với nhà tuyển dụng.
Về thời gian phản hồi email
Hãy đảm bảo rằng email phản hồi của bạn sẽ được gửi trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được mail của nhà tuyển dụng. Bạn chỉ tham gia 1 vài cuộc phỏng vấn nhưng những công ty có thể phải phỏng vấn hàng trăm người mỗi ngày. Chính vì vậy, đừng phản hồi quá muộn trước khi họ quên mất bạn là ai cùng những thông tin liên quan đến bạn từ đó mặc định bạn từ chối tham gia phỏng vấn. Việc phản hồi thư sớm nhất có thể cũng thể hiện bạn là một người có tác phong làm việc cực kỳ nhanh nhẹn và chuyên nghiệp.
Nếu bạn muốn từ chối cuộc phỏng vấn
Tương tự với cách confirm email ở phía trên, mẫu thư từ chối cũng tương tự như vậy. Thay vì đồng ý thì bạn hãy đưa ra những lý do từ chối. Hãy giải thích lý do một cách khôn khéo để nhà tuyển dụng vẫn cảm thấy họ được tôn trọng. Và bạn cũng đừng quên thể hiện mong muốn được hợp tác của mình với công ty trong tương lai.
Viết thư confirm hiện là công việc phổ biến và có tầm quan trọng lớn hiện nay. Vì vậy hãy nắm rõ thuật ngữ confirm là gì, cũng như những yêu cầu để có thể viết được một bức thư xác nhận chuyên nghiệp để hỗ trợ cho quá trình tìm việc của mình nhé!
Xin chào chúng mình là Gen Z. Thế hệ tuổi trẻ Gen Z chúng mình chia sẻ cho nhau những bài viết bổ ích giúp nhằm mục đích phi lợi nhuận và cùng nhau phát triển bản thân về cả tri thức lẫn tinh thần. Nếu bạn đam mê viết lách và chia sẻ câu chuyện cá nhân của bạn trên nền tảng internet hãy gửi tin nhắn đến cho chúng mình cùng gia nhập cộng đồng cùng nhau học hỏi và chia sẻ kiến thức nhé